I am the boss

ベトナム駐在員として働いている皆様お疲れ様です。

ベトナム人の育成に困っておられる方は多いのではないでしょうか?

教育なんかしても無駄でしょう、もう諦めましたという声も聞こえてきそうですね。確かに、外国人が現地の職員全員を教育するのは困難だと思います。人を育てるには相手を理解し、相手のペースに合わせる必要があるからです。

では、投げ出さずに職員とかかわっていくにはどうしたらよいのでしょうか?

チームの核となる、精鋭の人材、リーダーを育成してみてはいかがでしょうか?

驚くほど効率が上がり、改善していきますよ。

Leader

ベトナム人材の教育11~20選

11.ひいきの気持ちを消す

ひいきが後輩・部下から見えてしまうと、信頼感ややる気を失うことにつながってしまいます。平等に接することを心がけましょう。

11. Bỏ đi cảm giác thiên vị

Nếu cấp dưới thấy được sự thiên vị sẽ mất đi động lực và bạn mất đi sự tín nhiệm. Hãy cố gắng đối xử bình đẳng với mọi người.

12.一貫性を持つ

「先日言ったことと今回言ったことが違う」ということが多く起きると、何を信じて業務を行えばいいのか迷いが生じてしまいます。最終的には「あの人の言うことはブレすぎてて聞いても意味がない」と思われてしまう恐れがあります。

12. Giữ tính nhất hoán

Khi nhiều chuyện xảy ra như “những gì tôi nói hôm trước khác với những gì tôi nói lần này”, tôi đang băn khoăn không biết nên tin vào điều gì và nếu làm thế nào thì được. Và cuối cùng có nguy cơ bị nghĩ là “lời nói của người đó quá mờ hồ có nghe cũng chẳng có ý nghĩa gì”.

13.こちらのミスはしっかりと謝罪する

プライドが邪魔をして、言い訳をしたり責任逃れをしてしまったりするものですが、後輩・部下に対して間違いを認め、頭を下げて謝ることのできる先輩・上司は逆に信頼、尊敬されるものです。

13. kiên quyết xin lỗi vì sai lầm của mình

Lòng tự trọng là cái ngáng đường và bao biện, trốn tránh trách nhiệm, nhưng người cũ hay sếp có thể cúi đầu nhận lỗi với cấp dưới thì ngược lại sẽ nhận được sự tin tưởng và tôn trọng.

14.後輩・部下の多様性を受け入れる

価値観・考え方が多様化している中、自分の考え方だけを押し付けるのではなく、後輩・部下の特徴に見合ったやり方を模索していく方が、早い成長が見込めるかもしれません。

14. Ghi nhận sự đa dạng của đàn em và cấp dưới

Với việc đa dạng hóa các giá trị và cách suy nghĩ, có thể mong đợi sự phát triển nhanh hơn bằng cách tìm kiếm một phương pháp phù hợp với sở trường của đàn em và cấp dưới, thay vì chỉ áp đặt cách suy nghĩ của riêng mình.

15.諦めずに考え抜き、成果に向かって行動を続ける

「ネバーギブアップ」の精神で、絶対に諦めない姿勢を持ちましょう。その背中を見て、最後まで諦めない部下、諦めない組織が育ちます。

15. Suy nghĩ thấu đáo, không từ bỏ và tiếp tục hành động để đạt được kết quả

Với tinh thần “never give up”, tuyệt đối không bao giờ bỏ cuộc. Nhìn lại phía sau những người cấp dưới không bỏ cuộc cho đến cùng, những tổ chức không bỏ cuộc họ sẽ ngày càng lớn mạnh.

16.同じやり方に固執しない

自分の考えや方法といった手段にこだわり、本来のゴールを見失わないようにしましょう。ときには思い切ってやり方を変えることも必要です。

16. Đừng cố chấp mãi với một cách làm giống nhau

Bám sát những ý tưởng và phương pháp của riêng bạn, và đừng đánh mất mục tiêu ban đầu của bạn. Đôi khi cần phải kiên quyết và thay đổi cách làm.

17.「これくらい出来るだろう」という思い込みを失くす

自分にとっては「出来て当然」と感じることを後輩にそのまま押し付けないようにしましょう。人によって得意・不得意があります。フラットな視点で捉えていきましょう。

17. Bạn sẽ bị mất niềm tin với mọi người bởi việc “Tôi có thể làm được nhiều thứ “

Đừng áp đặt suy nghĩ nếu là bạn thì đương nhiên sẽ làm được vào cấp dưới. Tùy vào mỗi người có điểm mạnh và điểm yếu của họ. Hãy nhìn nhận vấn đề một cách khách quan.  

18.「ごめんね」「ありがとう」をしっかり伝える

実は意外と後輩や部下に対して感謝や謝罪の気持ちを伝えられていない人がいます。お礼の言葉を言ってもらえるだけで、次も頑張ろうという気持ちになるものです。

18. Nói lời ” Xin lỗi” và “Cảm ơn”

Thật ra có một số người đã không kịp nói lời cảm ơn, xin lỗi đến đàn em , cấp dưới của mình. Chỉ cần nói lời cảm ơn, mọi người sẽ tiếp tục cố gắng hơn trong lần sau.

19.自分の仕事論・社会人論・人生論を押し付けない

多少は参考になるかもしれませんが、「そうしろ」と押し付けてはいけません。後輩・部下はあなた自身ではなく、育ってきた背景や価値観、持っている能力が違います。それぞれに見合った教育をしていきましょう。

19. Đừng áp đặt lý thuyết công việc ,lý thuyết xã hội, lý thuyết cuộc sống của riêng bạn

Nó có thể dùng để tham khảo nhưng đừng ép buộc phải “làm như thế đó”. Đàn em và cấp dưới không phải là bạn những nền tảng, giá trị và khả năng họ có được là khác nhau. Hãy tìm cách đào tạo sao cho phù hợp nhất tùy vào mỗi người.

20.自己保身の姿勢を見せない

後輩・部下がミスをしたとしても、その責任を負うのは上司の重要な仕事のひとつです。間違っても「お前のせいだ」とは言ってはいけません。後輩・部下に失望されるだけです。

20. Không thể hiện sự tự bảo vệ bản thân

Ngay cả khi đàn em hay cấp dưới mắc sai lầm thì việc Cấp Trên gánh trách nhiệm là một trong những nhiệm vụ quan trọng. Cho dù có mắc lỗi, cũng đừng nói “đó là lỗi của mày”. Nói vậy chỉ khiến đàn em và cấp dưới thất vọng.

【おススメ記事】

By なら

介護業界で15年ほど勤務、近年はベトナムの介護施設で管理者として働く。奥様はベトナム人、息子一人。ベトナム語を勉強し、幾度も挫折を繰り返し復活しています。

コメントを残す