I am your boss

ベトナム駐在員として働いている皆様お疲れ様です。

ベトナム人の育成に困っておられる方は多いのではないでしょうか?

教育なんかしても無駄でしょう、もう諦めましたという声も聞こえてきそうですね。確かに、外国人が現地の職員全員を教育するのは困難だと思います。人を育てるには相手を理解し、相手のペースに合わせる必要があるからです。

では、投げ出さずに職員とかかわっていくにはどうしたらよいのでしょうか?

チームの核となる、精鋭の人材、リーダーを育成してみてはいかがでしょうか?

驚くほど効率が上がり、改善していきますよ。

Leadership

ベトナム人材の教育21~30

21.「最後は自分でなんとかする」と自立心を育てる

「上司がいるから、自分が失敗しても良いだろう」という気持ちがある限り、仕事が甘くなり、絶対に成長しません。何かあっても最後は自分で何とかする、自分のケツは自分で拭く、そういう気持ちを持つ重要性を伝えていきましょう。

21. Nuôi dưỡng tinh thần tự lập bằng cách nói: ” Tự bản thân tôi sẽ làm cho đến cuối cùng “

Chỉ cần bạn có cảm giác rằng mình làm sai cũng không sao vì đã có sếp, như vậy bạn sẽ không chuyên tâm vào công việc và bạn sẽ không bao giờ trưởng thành. Hãy truyền đạt tầm quan trọng sao cho mọi người giữ được những suy nghĩ như : ngay cả khi có chuyện gì đó xảy ra thì tôi cũng cố gắng đến cùng; hay là mông của ai tự người ấy lau.

22.後輩・部下の目指すべき模範となる

後輩・部下以上に行動的であり、いつも率先して動き、高い目線で物事を考え、目指すべき目標となれるように努力しましょう。

22. Trở thành hình mẫu cho đàn em và cấp dưới

Nỗ lực hơn đàn em và cấp dưới của bạn, luôn chủ động, suy nghĩ về mọi việc từ góc độ cao, và phấn đấu để đạt mục tiêu mà bạn nên hướng tới.

23.自分から率先して、職場の雰囲気を作る

周囲に頼る前に、まずは自らが盛り上げ役となり、チームの雰囲気を良くしていくように意識しましょう。

23. Hãy chủ động tạo ra bầu không khí tại nơi làm việc

Trước khi nhờ vào mọi người xung quanh , hãy lưu ý rằng bạn sẽ là người tạo niềm hứng khởi và cải thiện bầu không khí của cả nhóm.

24.後輩・部下からも見られているという意識を持つ

自分の行動はいつも見られていると、自分を律して節度ある行動をしていきましょう。

24. Ý thức rằng việc mình làm đàn em và cấp dưới sẽ nhìn thấy

Vì hành động của bạn luôn bị nhìn thấy nên hãy cư xử một cách có kỷ luật và chừng mực.

25.情に流されないようにする

辛い時も苦しいときも一緒に頑張ってきたメンバーであればあるほど、情が出てくるものですが、何かを決断する際は、情に流されずに信念や行動指針を軸に動くべきです。

25. Không để cảm xúc chi phối

Càng có nhiều thành viên đã cùng nhau cố gắng trong khó khăn gian khổ thì càng dễ bị cảm xúc chi phối nhưng khi quyết định điều gì đó, bạn nên xoay quanh niềm tin vào bản thân và chủ trương hành động của mình mà không bị chi phối bởi cảm xúc.

26.引きずらない

後輩・部下とのコミュニケーションで上手くいかないことがあっても引きずらずに切り替えて、再度、後輩・部下の成長に向けて何が必要か考えていきましょう。

26. Không bận tâm đến chuyện đã qua

Ngay cả khi giao tiếp với đàn em, cấp dưới không diễn ra tốt đẹp, đừng bận tâm mãi mà hãy tìm cách thay đổi và suy nghĩ lại xem mình cần làm gì để cho đàn em và cấp dưới có thể trưởng thành.

27.まずはやってみせる

人にものを教えるときは、まず自分が手本となって「相手に見せる」。あえて見せることが大切で、それによりイメージがついて、理解が深まります。

27. Đầu tiên, làm thử cho xem.

Khi dạy một điều gì đó cho người khác, trước hết, bạn phải làm như một hình mẫu “cho người khác xem”. Điều quan trọng là phải mạnh dạn thực hiện cho người khác xem, khi ấy sẽ mọi người dễ hình dung và hiểu rõ ràng hơn.

28.具体的な目標を設定する

具体的な目標があれば、達成するまでのプロセスも明確化でき、目的意識を持って前向きに集中して仕事に取り掛かることができるようになります。

28. Đặt mục tiêu cụ thể

Nếu bạn có những mục tiêu cụ thể, bạn sẽ có thể làm rõ quá trình đạt được chúng, và bạn sẽ có thể tập trung một cách tích cực và làm việc với tinh thần có mục đích.

29.仕事を「自分ごと」だと思わせる

仕事を「自分ごと」だと思ってもらうだけで、意欲的に取り組むようになり、その結果生産性の向上にもつながります。

29. Khiến cho mọi người hiểu được rằng “đó là công việc của họ”

Chỉ cần làm cho mọi người hiểu được công việc này là “của chính họ”, họ sẽ có động lực hơn và kết quả là cải thiện năng suất của họ.

30.考えるための切り口や手順を共有する

ただやり方を教えるだけでなく、自立を促すために「どうしたらゴールにたどり着けるか、そのために何をすれば良いか」といったことを考える機会を与え、その切り口や方法を伝えていきましょう。

30. Chia sẻ mấu chốt hoặc trình tự để mọi người suy nghĩ

Thay vì chỉ hướng dẫn cách làm, để khuyến khích tính độc lập, hãy cho mọi người cơ hội để suy nghĩ về “cách đạt được mục tiêu và phải làm gì để đạt được mục tiêu đó”, và cho mọi người biết các phương pháp và mấu chốt của vấn đề .

【おススメ記事】

By なら

介護業界で15年ほど勤務、近年はベトナムの介護施設で管理者として働く。奥様はベトナム人、息子一人。ベトナム語を勉強し、幾度も挫折を繰り返し復活しています。

コメントを残す