ベトナム駐在員として働いている皆様お疲れ様です。
ベトナム人の育成に困っておられる方は多いのではないでしょうか?
教育なんかしても無駄でしょう、もう諦めましたという声も聞こえてきそうですね。確かに、外国人が現地の職員全員を教育するのは困難だと思います。人を育てるには相手を理解し、相手のペースに合わせる必要があるからです。
では、投げ出さずに職員とかかわっていくにはどうしたらよいのでしょうか?
チームの核となる、精鋭の人材、リーダーを育成してみてはいかがでしょうか?
驚くほど効率が上がり、改善していきますよ。
ベトナム人材の教育61~70選
61.中途半端な叱り方はしない
その日の気分で叱ったり叱らなかったりと、基準のない中途半端な叱り方をしていると、信頼感ややる気を損ねることになります。
61. Đừng la mắng nửa chừng
Nếu bạn mắng hoặc không mắng theo tâm trạng của ngày hôm đó hoặc nếu bạn mắng nửa chừng không chuẩn mất đi niềm tin và động lực.
62.わからないことをそのままにしない
わからないことをそのままにしてしまうと、生産性も上がりませんし、同じ失敗を繰り返すことにつながってしまいます。まずは自分で調べる、それでもわからなければ周囲に聞く、質問することは恥ずかしくないということを伝えて、わかるまで執着することの必要性を説いていきましょう。
62. Đừng im lặng khi không hiểu
Nếu bạn không hỏi với những gì bạn không hiểu, bạn sẽ không làm việc hiệu quả và cuối cùng bạn sẽ mắc phải những sai lầm tương tự. Đầu tiên, hãy tự mình tìm hiểu, hỏi người khác nếu bạn vẫn chưa hiểu.Hãy nói với mọi nguời rằng không nên xấu hổ khi đặt câu hỏi và giải thích cho mọi người biết tính cần thiết của việc bám sát vấn đề cho đến khi hiểu mới thôi.
63.叱るときはなぜ叱っているのか、理由を明確にする
叱られるのは誰でも気持ちが良いものではありません。そのときになぜ叱っているのか理由を明確にすることで、改善ポイントが理解でき、納得感につながります。叱った後に後輩・部下が反省して成長できるように声をかけることが大切です。
63. Khi la mắng cần làm rõ lý do tại sao bạn la mắng
Không phải ai cũng cảm thấy tốt khi bị la mắng. Bằng cách làm rõ lý do tại sao bạn đang la mắng vào thời điểm đó, bạn có thể hiểu được những điểm cần cải thiện và dẫn đến cảm giác chấp nhận. Sau khi la mắng, điều quan trọng là phải khuyến khích đàn em và cấp dưới để họ tự kiểm điểm và trưởng thành hơn.
64.場所をわきまえて叱る
いつもみんなの前で叱るのではなく、部下のメンツを重んじ、ときには場所をわきまえ、方法を選んで叱ることも大切です。
64. La mắng đúng chỗ
Thay vì luôn miệng la mắng trước mặt mọi người, cũng nên tôn trọng sĩ khí của cấp dưới, thỉnh thoảng phải biết căn cơ mà chọn phương pháp để la mắng.
65.何がNG項目となるかをはっきりさせておく
社内ルールや基準を逸脱した行動を取ったとき、指示命令を無視した場合など、どのような行為がNGなのかを明確にしておきましょう。そして、その行為をしてしまった際は、徹底して叱る必要があります。
65. Yêu cầu làm rõ hạng mục NG là gì
Hãy làm rõ loại hành vi NG là gì, chẳng hạn như khi thực hiện một hành vi sai lệch so với các quy tắc hoặc tiêu chuẩn của công ty hoặc nếu phớt lờ mệnh lệnh hướng dẫn. Và nếu đã làm các hành vi như vậy, cần phải la mắng một cách triệt để.
66.「こうしろ」ではなく「こうしなくちゃ」と思うように促す
気づきを与えることで、納得感を持って仕事に取り組んでもらえます。「なんでそうなったと思う?」「どうしたら良いかな?」と質問をしながら、「こうしなくちゃいけない」と促すことが大切です。
66. Khuyến khích mọi người tự nghĩ “Tôi phải làm điều này” thay vì nói “hãy làm điều này”
Bằng cách cho mọi người nhận thức, bạn có thể nhận sự chuyên tâm làm việc của họ với cảm giác tự nguyện. Điều quan trọng phải khuyến khích như là “bạn phải làm điều này” trong khi vừa hỏi “Tại sao bạn nghĩ nó đã xảy ra?” Và “ nên làm gì đây?”.
67.感情をしっかりとコントロールする
怒りや悲しみの感情を出したままコミュニケーションを取ってはいませんか。円滑なコミュニケーションを取るためにも、余計な感情は押し殺して対応していきましょう。
67. Kiểm soát cảm xúc của bạn
Bạn có đang giao tiếp với cảm xúc tức giận và buồn bã ? Để giao tiếp suôn sẻ, chúng ta hãy triệt tiêu những cảm xúc không cần thiết.
68.口うるさく指導せずに見守ることも大切
口を出したい場面もあるでしょうが、ぐっとこらえてみましょう。自ら考え、気付き、仕事を進めていくことで自立を促すことにつながります。本当に重要なポイントだけアドバイスしていきましょう。
68. Điều quan trọng nữa là phải trông chừng mà không đưa ra hướng dẫn ồn ào
Có thể có những lúc bạn muốn nói điều gì đó, nhưng hãy cố kìm lại. Bằng cách tự thân suy nghĩ, nhận thức, xúc tiến công việc sẽ giúp phát huy tính độc lập. Hãy cho lời khuyên đối với những việc thực sự quan trọng.
69.納得感を持たせる
納得感を持って、仕事に取り組んでくれているでしょうか。納得感がないまま業務を行うと生産性も上がらないでしょうし、何より信頼関係の構築ができません。しっかりと背景を説明してあげたり、具体的な指示出しを行いましょう。
69. Mang lại cảm giác tự nguyện
Bạn có làm việc với tinh thần tự nguyện hay không. Nếu bạn làm việc với thái độ không tự nguyện thì năng suất bị giảm đi. Và hơn nữa, bạn sẽ không thể tạo dựng được mối quan hệ tin cậy. Hãy giải thích nền tảng chắc chắn và đưa ra hướng dẫn cụ thể.
70.部分的に考えさせる
後輩・部下の考える力を育てるために、全てのやり方を教えるのではなく、考えて仕事に取り組む余地を残して任せてみてはいかがでしょうか。
70. Suy nghĩ một phần
Để phát triển khả năng tư duy của đàn em và cấp dưới, thay vì dạy tất cả các phương pháp bạn hãy để một khoảng trống để họ tự suy nghĩ và hoàn thành công việc.
【おススメ記事】
- 【ベトナムがもし1000人の村だったら】社会・経済が分かりやすい
- ベトナムにおける献血事情、お金をもらえるって本当?
- ベトナムにおける車やバイクのナンバープレートについて
- ベトナム紙幣の裏側デザインと実際の場所を比較検討した件
- ベトナム人の約40%は苗字がNguyễnさんって本当?