外国人労働者

ベトナム駐在員として働いている皆様お疲れ様です。

ベトナム人の育成に困っておられる方は多いのではないでしょうか?

教育なんかしても無駄でしょう、もう諦めましたという声も聞こえてきそうですね。確かに、外国人が現地の職員全員を教育するのは困難だと思います。人を育てるには相手を理解し、相手のペースに合わせる必要があるからです。

では、投げ出さずに職員とかかわっていくにはどうしたらよいのでしょうか?

チームの核となる、精鋭の人材、リーダーを育成してみてはいかがでしょうか?

驚くほど効率が上がり、改善していきますよ。

Leader

ベトナム人材の教育71~80選

71.否定ばかりしない

否定ばかりされると、自信をなくして仕事に対するモチベーションが下がってしまうかもしれません。否定するというよりは指摘をするスタンスを取っていきましょう。

71. Đừng phủ nhận, bác bỏ

Nếu bị từ chối thường xuyên, sẽ mất đi sự tự tin và có thể giảm đi động lực làm việc. Hãy đưa ra các quan điểm hơn là phủ nhận nó.

72.一度の失敗には寛大になる

失敗は誰でもしたくないものですが、さらに先輩・上司に怒られると萎縮して積極性が損なわれるかもしれません。初めての失敗に関しては寛大な対応をし、チャレンジ精神を育んでいきましょう。

72. Hãy phóng khoáng với một lần thất bại

Không ai muốn mắc sai lầm, nhưng nếu đàn anh hoặc sếp của mình nổi nóng mọi người có thể sẽ sợ hãi rụt rè và mất đi tính tích cực. Hãy phóng khoáng với những sai lầm lần đầu tiên và nuôi dưỡng tinh thần đối đầu thử thách cho mọi người.

73.本当の意味で「わかる」まで手を抜かない

なんとなくわかったような気になって仕事を進めても、肝心な部分で手違いが発生することがあります。明確に何をすべきなのか、どうすればいいのか、相手が腹落ちするまで、自分の思っていることと同じ水準で理解してもらうまで、根気強く説明していきましょう。

73. Đừng rời mắt, khi mọi người chưa sự hiểu

Ngay cả khi bạn cảm thấy như bạn hiểu điều gì đó và tiến hành công việc, những sai sót có thể xảy ra ở phần quan trọng. Hãy kiên nhẫn giải thích rõ ràng những gì cần làm và nên làm như thế nào cho đến khi đối phương cảm thấy vừa bụng và đến khi họ hiểu ở mức độ giống như bạn nghĩ.

74.仲良くなることは必要だが、メリハリをつけよう

友達のように仲良くなりすぎてしまうと、緊張感がなくなったり、仕事に甘えが出てしまい、成長を妨げる結果になることもあります。自分の立場を忘れず、叱る時や指示をする時は切り替えて対応するように心がけましょう。

74. Hòa đồng là đều nên làm tuy nhiên cần sự sắc bén

Nếu quá thân thiết như một người bạn, có thể cảm thấy bớt lo lắng, công việc của bạn có thể bị hỏng và sự phát triển của bạn có thể bị cản trở. Luôn ghi nhớ vị trí của bạn và cố gắng chuyển đổi tâm trạng khi la mắng hoặc khi đưa ra chỉ thị.

75.一つ一つの行動に注目してあげる

「いつも掃除してくれてありがとう」「仕事のスピードが上がったね」「目標達成おめでとう」といったように、日頃の行動に注目して声をかけてもらえると、モチベーションが上がるものです。

75. Quan tâm đến từng hành động một

Mọi người sẽ có động lực nếu được quan tâm hỏi han đến các hành động hàng ngày của mình, chẳng hạn như nói “Cảm ơn bạn đã luôn dọn dẹp”, “Tốc độ làm việc của bạn đã tăng lên”, và “Chúc mừng bạn đã đạt được mục tiêu của mình”.

76.相手の意見を十分に聞いてあげる

自分と異なる意見や、みんなと違う意見を持っている後輩・部下の話を聞くことは、新しい考えや発想の気づきを与えてくれるチャンスのひとつになります。また、相手も思ったことを言えてモヤモヤがなくなり、次の仕事への切り替えができるかもしれません。

76. Lắng nghe ý kiến của đối phương

Lắng nghe những câu chuyện của đàn em và cấp dưới có quan điểm và ý kiến khác với mọi người hoặc khác so với bạn, là một trong những cơ hội để đưa ra nhận thức về những suy nghĩ và sáng tạo mới. Ngoài ra, đối phương có thể nói ra suy nghĩ của mình và thoát khỏi những phiền não và có thể sẽ chuyển biến trong các công việc tiếp theo.

77.後輩にどうなってもらいたいかを語る

後輩や部下に対して「何を求めているのか」「今後どうなってもらいたいか」をしっかりと伝えていきましょう。期待されると「よし、がんばろう!」と仕事に対する意欲がさらに増し、具体的になってもらいたい将来像を話すことで、その目標に向かってさらに精進してくれることでしょう。

77. Nói về những gì bạn muốn đàn em của mình thực hiện

Hãy mạnh dạn truyền đạt cho đàn em và cấp dưới của bạn như “điều bạn đang mong muốn là gì” và “bạn muốn tôi giúp gì trong thời gian tới không” . Nếu được đặt kì vọng, họ sẽ có thêm động lực để làm việc”OK, tôi sẽ cố gắng làm hết sức mình!”. Và bằng cách nói về hình ảnh cụ thể trong tương lai mà chúng tôi mong muốn ở bạn , khi ấy họ sẽ làm việc chăm chỉ hơn để hướng tới mục tiêu đó.

78.会社、部署、チームの使命・果すべき役割は何かを共有する

後輩・部下と会社やチームの目標やビジョンを共有することで、より強い信頼関係を築け、一緒に目的に向かって走ることができます。

78. Chia sẻ sứ mệnh và vai trò của công ty, phòng ban, đội ngũ

Bằng cách chia sẻ các mục tiêu và tầm nhìn của công ty và đội ngũ với các đàn em và cấp dưới, chúng ta có thể xây dựng mối quan hệ tin cậy bền chặt hơn và cùng nhau hướng tới mục tiêu.

79.ときにはしっかりかばう

ときには自分の部下が批判を浴びているときはかばう姿勢を見せることも必要です。部下の責任は上司の責任です。そのような背中を見て下は育っていくのではないでしょうか。

79. Đôi khi bảo vệ

Đôi khi cần thể hiện thái độ bảo vệ khi cấp dưới của mình bị phê bình. Trách nhiệm của cấp dưới là trách nhiệm của cấp trên. Nhìn người khác để học tập và phát triển bản thân.

80.場合によっては、相談できる相手をつくる

後輩・部下が悩んだ際に、少し離れた立場の社員を紹介して相談相手になってもらうこともひとつの方法です。

80. Trong một số trường hợp, hãy tìm một người mà bạn có thể tham khảo ý kiến

khi đàn em hoặc cấp dưới gặp khó khăn.Có một cách là giới thiệu một nhân viên có lập trường quan điểm khác một tí để tham khảo ý kiến.

【おススメ記事】

By なら

介護業界で15年ほど勤務、近年はベトナムの介護施設で管理者として働く。奥様はベトナム人、息子一人。ベトナム語を勉強し、幾度も挫折を繰り返し復活しています。

コメントを残す