ビルのメンテナンス業者

ベトナム駐在員として働いている皆様お疲れ様です。

ベトナム人の育成に困っておられる方は多いのではないでしょうか?

教育なんかしても無駄でしょう、もう諦めましたという声も聞こえてきそうですね。確かに、外国人が現地の職員全員を教育するのは困難だと思います。人を育てるには相手を理解し、相手のペースに合わせる必要があるからです。

では、投げ出さずに職員とかかわっていくにはどうしたらよいのでしょうか?

チームの核となる、精鋭の人材、リーダーを育成してみてはいかがでしょうか?

驚くほど効率が上がり、改善していきますよ。

リーダー

ベトナム人材の教育91~100選

91.後輩の成長を真剣に考える

相手にとって厳しいことでも、しっかりと伝えることが大切です。ものすごくエネルギーを使うかもしれませんが、後輩・部下の成長に真剣に向き合っていきましょう。

91. Suy nghĩ nghiêm túc về sự trưởng thành của đàn em

Ngay cả khi đối phương có khó khăn, điều quan trọng là phải truyền đạt một cách chắc chắn. Nó có thể sử dụng rất nhiều năng lượng, nhưng chúng ta hãy nghiêm túc đối mặt để phát đàn em và cấp dưới phát triển.

92.チームのメンバーとして受け入れる姿勢・積極的な期待の表明を行う

「自分は必要とされている」と感じてもらうだけでも、チームのために頑張ろうとモチベーションを持って仕事に取り組んでもらえるでしょう。

92. Thái độ chấp nhận với tư cách là thành viên của nhóm, thể hiện kỳ vọng tích cực

khi bạn cảm thấy rằng bạn là cần thiết, bạn sẽ chuyên tâm cố gắng vì nhóm có động lực để làm việc.

93.やりたいことに関しては、そのチャンスを与えるようにする

新しいことに取り組んでもらうことで、さらなる成長の機会にもつながりますし、仕事に対する意欲も向上するでしょう。もちろん、現状の業務を完璧にこなしていることが条件になってくるとは思いますが。

93. Trao cho họ cơ hội khi họ muốn làm gì đó

Để cho họ làm những điều mới sẽ mang đến cơ hội phát triển hơn nữa và sẽ tăng động lực làm việc cho họ. Tất nhiên, tôi nghĩ rằng đó sẽ là điều kiện cho thấy bạn đang thực hiện công việc hiện tại của mình một cách hoàn hảo.

94.自分自身の評価を自分でつけてもらう

自分で評価をつけることで、自分の強みや弱みがより明確になり、また上司が感じていたこととすり合わせができるため、どのように教育していくか参考になります。

94. Để họ tự đánh giá bản thân

Bằng cách tự mình đưa ra đánh giá, điểm mạnh và điểm yếu của bạn sẽ trở nên rõ ràng hơn, Ngoài ra, bạn có thể điều chỉnh phù hợp với cảm nhận của sếp, vì vậy sẽ rất hữu ích nếu bạn biết cách đào tạo.

95.ベンチマークする人を決める

競争意識を働かせるために、誰をライバルとするか決めることもひとつの方法です。同期でも良いですし、先輩でも良いでしょう。

95. Quyết định người làm điểm chuẩn

Một cách để có được cảm giác cạnh tranh là quyết định xem ai sẽ là đối thủ cạnh tranh của bạn. Đó có thể đồng nghiệp hoặc đàn anh của bạn.

96.自分より優秀になることを望む

後輩・部下に抜かされてしまうかどうか、という視点よりも一緒に会社や組織を盛り上げてくれる戦力として、自分の持っているノウハウを惜しみなく伝えていきましょう。

96. Mong muốn mình trở nên tốt hơn

Hãy hào phóng truyền đạt bí quyết mà chúng ta có như một động lực sẽ cùng nhau làm sống động công ty và tổ chức từ quan điểm như là liệu có bị đàn em và cấp dưới vượt mặt hay không.

97.たまには飲みに行く

普段言えないこともお酒の席ならぶっちゃけトークできることもあります。機会を見て飲みに誘うのもありかもしれません。お酒が苦手な方であれば、ランチや食事のみでも良いでしょう。

97. Đôi khi đi uống rượu

Bạn có thể nói thoải mái mọi điều trên bàn nhậu mà thông thường bạn không thể nói. Bạn có thể được mời uống bia khi có cơ hội. Nếu bạn không thích rượu, bạn có thể chỉ ăn trưa hoặc chỉ đi dùng bữa.

98.後輩・部下にも相談する姿勢を持つ

後輩・部下に相談することで、新しい視点の意見を得ることができますし、相談されることで頼られていると信頼感の醸成にもつながります。

98. Luôn thể hiện tư thế thảo luận với đàn em, cấp dưới

Bằng cách thảo luận với đàn em và cấp dưới, bạn có thể nhận được ý kiến từ một khía cạnh mới, và nếu họ nhận được sự nhờ cậy để thảo luận cùng, điều đó sẽ mang đến việc cũng cố lòng tin.

99.後輩・部下の悪口は言わない

悪口を言っても何も生みません。優秀なリーダーは周囲に部下の良い点を話すものです。

99. Đừng nói xấu đàn em, cấp dưới

Dù bạn có nói những điều không hay thì cũng sẽ không có gì xảy ra. Một nhà lãnh đạo tài giỏi chỉ nói với người khác về những điểm tốt của cấp dưới.

100.他人と比べて評価しない

「~と比べてダメだ」といった、自分や他人を基準にした、人と比べる評価を行わずに、目指すべき成果を基準に評価を行うようにしましょう。

100. Đừng đánh giá so sánh với những người khác

Không đưa ra đánh giá dựa trên bản thân hoặc người khác, chẳng hạn như “bạn không tốt so với …”, hãy đánh giá dựa trên chuẩn tiêu kết quả mà bạn nên hướng tới.

【おススメ記事】

By なら

介護業界で15年ほど勤務、近年はベトナムの介護施設で管理者として働く。奥様はベトナム人、息子一人。ベトナム語を勉強し、幾度も挫折を繰り返し復活しています。

コメントを残す