ベトナム駐在員として働いている皆様お疲れ様です。
ベトナム人の育成に困っておられる方は多いのではないでしょうか?
教育なんかしても無駄でしょう、もう諦めましたという声も聞こえてきそうですね。確かに、外国人が現地の職員全員を教育するのは困難だと思います。人を育てるには相手を理解し、相手のペースに合わせる必要があるからです。
では、投げ出さずに職員とかかわっていくにはどうしたらよいのでしょうか?
チームの核となる、精鋭の人材、リーダーを育成してみてはいかがでしょうか?
驚くほど効率が上がり、改善していきますよ。
ベトナム人材の教育1~10選
1.前向きな姿勢を見せる
先輩の後ろ向きの姿は、後輩を不安にさせ、やる気も失わせてしまうでしょう。それが仕事にも影響して、なかなか成長につながらないという要因になっている可能性もあります。前向きな姿を見せ、「一緒に頑張ろう」と思ってもらうようにしましょう。
1.Thể hiện thái độ tích cực
Thái độ không tích cực từ người cũ, sẽ gây bất an và làm mất đi động lực của nguời mới. Ngoài ra cũng có thể ảnh hưởng đến công việc của bạn và là yếu tố khiến bạn khó phát triển bản thân. Hãy thể hiện một thái độ tích cực để mọi người biết rằng “Chúng ta đang cùng nhau cố gắng “.
2.会社の愚痴を言わない
愚痴を言われて気分が良くなることはあまりありません。「あの先輩愚痴ばかりでイケてないな」と思われるだけでなく、後輩にまで悪影響を及ぼしてしまう可能性があります。
2. Không than phiền về công ty
Không phải lúc nào bạn cũng cảm thấy tốt hơn khi than phiền. Mặc khác còn bị nghĩ là ” không hay ho gì trong những lời than phiền của người cũ” và còn có thể gây tác động tiêu cực đến đàn em.
3.話しかけにくい雰囲気をつくらない
忙しかったり、機嫌が悪くて話しかけにくい空気をつくっていませんか。気軽に報連相ができない雰囲気では、連携ミスや意識のすれ違いが起こりやすくなってしまいます。「いつでも何でも質問してね」と常にオープンな状況をつくりましょう。
3. Không tạo bầu không khí khó nói chuyện.
Những lúc bận rộn hoặc có tâm trạng không tốt bạn có tạo ra bầu không khí khó nói chuyện hay không. Trong bầu không khí không thể “Báo cáo-Liên lạc-Thảo luận”thoải mái rất dễ xảy ra sai sót trong lúc hợp tác và hiểu lầm. Hãy luôn tạo ra một tình huống cởi mở bằng cách nói”Hãy hỏi bất kỳ câu hỏi nào vào bất kỳ lúc nào”.
4.本を読んでマネジメントの基礎知識を得る
マネジメントに関する書籍を読むことで先人たちの悩みやその解決方法を知ることができます。しっかりと準備をして臨みましょう。
4. Đọc sách để có kiến thức quản lý cơ bản
Việc đọc sách về quản lý giúp bạn tìm hiểu được các vấn đề khó khăn của những người đi trước và cách giải quyết các vấn đề và sau đó chuẩn bị thật tốt và đối mặt với nó.
5.相手の立場に立って考える
相手は今どんな心境なのか?何を望んでいるのか?何が不満なのか?なぜそのように思っているのか?などを一旦考えてみましょう。気づかなかった相手の想いや事情、背景がそこに隠れているかもしれません。そこに気づくとコミュニケーションのやり方が変わってくるでしょう。
5. Suy nghĩ cho đối phương
Cảm giác của đối phương bây giờ là như thế nào? Đang mong muốn gì? không hài lòng với điều gì? Tại sao lại nghĩ vậy? Hãy thử suy nghĩ về những điều như vậy. Cảm xúc, hoàn cảnh của người khác mà bạn không nhận thấy có thể bị ẩn chứa đâu đó. Nếu bạn nhận thấy điều đó, cách bạn giao tiếp của bạn sẽ thay đổi.
6.上から目線は避ける
例え先輩・上司とは言え、いつも上から目線で物事を言われるとうんざりしてしまうこともあります。反抗心が生まれたり、距離感が離れていってしまうでしょう。
6. Tránh thể hiện thái độ cấp trên
Ngay cả khi bạn là cấp trên hay người cũ, bạn cũng cảm thấy mệt mỏi khi bị chỉ bảo mọi điều với thái độ bề trên. Khi ấy sẽ sinh ra sự phản kháng và phát sinh cảm giác xa cách.
7.自分のやり方を強要しない
能力や仕事の進め方は人それぞれ合ったものがあります。その進め方を尊重することが大切です。自分のやり方を強要すると逆に生産性が落ちてしまったり、やる気を損なう恐れがあります。
7. Đừng ép buộc theo cách của bạn
Mỗi người có năng lực và cách thức tiến hành công việc khác nhau. Điều quan trọng là phải tôn trọng cách thức tiến hành. Nếu bạn ép mình làm một điều gì đó, bạn có thể mất năng suất hoặc mất động lực.
8.根気強く対応する
人が変わるには時間が必要と理解し、根気よく育成する姿勢が大切です。すぐにあきらめずにコツコツやり続けましょう。
8. Ứng xử một cách kiên nhẫn
Để thay đổi một người nào đó điều quan trọng là phải hiểu rằng cần phải có thời gian và kiên nhẫn đào tạo. Đừng bỏ cuộc ngay lập tức mà hãy tiếp tục một cách đều đặn.
9.自分の業務だけでいっぱいいっぱいにならない
しっかりと後輩・部下の話を聞く、仕事の進捗を確認するための時間を確保しましょう。忙しくて面倒を見る時間がなくなると、コミュニケーションが希薄になってしまいます。
9. Công việc của bản thân không hoàn thành đầy đủ
Hãy chắc chắn rằng bạn có đủ thời gian để lắng nghe cấp dưới và kiểm tra tiến độ công việc. Nếu bạn bận rộn và không có thời gian quan tâm để ý đến thì kỹ năng giao tiếp sẽ bị giảm đi.
10.言葉づかいに気をつける
後輩・部下だから何を言っても良いというわけではありません。何気ない言葉が信頼感を損ねたり、モチベーションを下げたりしてしまいます。
10. Cẩn thận sử dụng từ ngữ
Vì họ là cấp dưới nên mình nói gì cũng được là không nên. Kể cả những lời nói vô tình không cố ý của bạn cũng sẽ làm mất đi sự tín nhiệm và làm giảm đi động lực.
【おススメ記事】
- 【ベトナムがもし1000人の村だったら】社会・経済が分かりやすい
- ベトナムにおける献血事情、お金をもらえるって本当?
- ベトナムにおける車やバイクのナンバープレートについて
- ベトナム紙幣の裏側デザインと実際の場所を比較検討した件
- ベトナム人の約40%は苗字がNguyễnさんって本当?
[…] 【ベトナム人材の教育】その手あの手100選(1~10) […]