野菜に水をやる

ベトナム駐在員として働いている皆様お疲れ様です。

ベトナム人の育成に困っておられる方は多いのではないでしょうか?

教育なんかしても無駄でしょう、もう諦めましたという声も聞こえてきそうですね。確かに、外国人が現地の職員全員を教育するのは困難だと思います。人を育てるには相手を理解し、相手のペースに合わせる必要があるからです。

では、投げ出さずに職員とかかわっていくにはどうしたらよいのでしょうか?

チームの核となる、精鋭の人材、リーダーを育成してみてはいかがでしょうか?

驚くほど効率が上がり、改善していきますよ。

Leader

ベトナム人材の教育31~40選

31.自分や他人が考えたやり方を提示する

仕事で悩んでいたり、迷っていたりした際に、「俺ならこうやるかも」「他の人はこうやってたな」など、過去の経験から解決の糸口を与えてみてはいかがでしょうか。

31. Trình bày các phương pháp mà bạn và những người khác đã từng nghĩ tới.

Khi lo lắng hoặc lạc lõng trong công việc, Bạn có thể thử đưa ra manh mối giải pháp từ kinh nghiệm trong quá khứ của bạn, chẳng hạn như “Tôi có thể làm điều này” hoặc “Người khác đã làm điều này”.

32.自分の失敗体験を話す

自分の失敗体験を語ることで、そこからの学びもあるはずです。他者の失敗体験から気づきを得て自分の成長につなげていきましょう。

32. Nói về trải nghiệm thất bại của chính bạn

Bằng cách kể lại những trải nghiệm thất bại của bản thân, từ đó có thêm nhiều đều để học hỏi. Hãy lấy những kinh nghiệm thất bại của những người khác để làm bước điệm cho sự phát triển của chính bạn.

33.自分がされて嫌だったことは部下にはしない

過去の経験を反面教師として活かしましょう。

33. Những việc bạn không thích thì đừng làm với cấp dưới

Vận dụng kinh nghiệm trong quá khứ để hướng dẫn với tư cách là một giáo viên.

34.任せる姿勢を持つ

後輩・部下の成長を促すために、サポートしたい気持ちを抑え、自分で責任を持ち、考え、行動・決断して一つのことを完遂させる機会を与えましょう。

34. Mang một tư thế giao phó công việc

Để thúc đẩy sự phát triển của đàn em và cấp dưới, hãy kiềm chế mong muốn hỗ trợ họ, để họ tự chịu trách nhiệm về bản thân, suy nghĩ, hành động và đưa ra quyết định, và cho họ cơ hội để hoàn thành một công việc.

35.トラブルこそ自分の出番と考える

トラブルは自分の責任と考え、真っ先に最前線に立ち、積極的に対策を考える姿勢を見せましょう。

35. Tôi nghĩ những rắc rối rồi sẽ đến lượt tôi

Hãy coi những rắc rối là trách nhiệm của riêng bạn, và là người đầu tiên đi đầu và thể hiện tư thế sẵn sàng suy nghĩ một cách tích cực về các biện pháp đối ứng.

36.成果だけでなく、プロセスでの努力もよく見て褒める

具体的な過程の努力も褒めることで、「プロセスをちゃんと見てくれてたんだ」と好意以上の信頼感や尊敬の念を抱いてくれます。

36. Khen ngợi, không chỉ ở kết quả mà còn là những nỗ lực trong suốt quá trình

Bằng cách khen ngợi những nỗ lực trong quá trình cụ thể, mọi người sẽ có cảm giác tin tưởng và tôn trọng vượt xa sự ưu ái, và họ sẽ nói rằng “Bạn đã luôn quan tâm đến họ trong suốt quá trình thực hiện công việc “.

37.なぜ担当を任せるか理由をしっかりと伝える

「君のこういうところを評価して任せる」「君のここを伸ばしたくてやってもらう」など、自身の成長につなげるため、期待をしているからと声をかけてあげるだけで、前向きに取り組んでもらえるようになります。

37. Giải thích rõ lý do phân công công việc

Để có thể nhận được thái độ tích cực làm việc, hãy kêu gọi mọi người bằng cách nói rằng chúng tôi mong đợi sự phát triển của bạn, chẳng hạn như “sau khi đánh giá mọi mặt của bạn, nên mới giao việc ” và “muốn bạn làm việc lâu dài ở đây”.

38.妥協しない

お客様への対応やサービスの質など、妥協することなく、より高いものを目指してこだわり続けましょう。

38. Không bằng lòng với cái hiện có

Hãy tiếp tục hướng tới các mục tiêu cao hơn mà không ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ, đối ứng khách hàng.

39.雑務ばかりを任せない

誰でもできるような簡単な仕事ばかりを依頼していませんか。簡単な業務ばかりでは、成長速度が鈍化してしまいます。

39. Đừng chỉ giao những công việc đơn giản (việc vặt)

Bạn có thường yêu cầu những công việc đơn giản để bất kì ai cũng có thể làm được hay không? Chỉ với những nhiệm vụ đơn giản, tốc độ phát triển bản thân sẽ chậm lại.

40.優先順位をはっきりさせる

優先順位をつけることでやるべきことが明確になり、集中して業務に取り組むことができます。

40. Làm rõ mức độ ưu tiên

Việc sắp xếp thứ tự ưu tiên giúp bạn rõ ràng hơn những gì bạn cần làm và cho phép bạn tập trung vào công việc của mình.

【おススメ記事】

By なら

介護業界で15年ほど勤務、近年はベトナムの介護施設で管理者として働く。奥様はベトナム人、息子一人。ベトナム語を勉強し、幾度も挫折を繰り返し復活しています。

コメントを残す